Gáo vàng là một trong những cây lâm nghiệp được phát triển khá mạnh mẽ tại Việt Nam. Nhưng không phải ai cũng biếtgỗ gáo vàng thuộc nhóm mấy và giá thành của gỗ gáo ra sao.
Gáo vàng thuộc nhóm mấy?
Gáo vàng ở Việt Nam được xếp nhóm VII (Nhóm 7)
Những loại gỗ cùng nhóm với Gáo Vàng
1 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl |
2 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis |
3 | Cám | Parinarium aunamensis Hance |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb |
5 | Chân chim | Vitex parviflora Juss |
6 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr |
7 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C |
8 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore |
9 | Gáo vàng | Nauclea orientalis |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn |
18 | Me | Tamarindus indica Linn |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum Bl |
17 | Lõi khoai | |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br |
21 | Mò cua | Alstonia scholaris R.Br |
22 | Ngát | Gironniera subaequelis Planch |
23 | Phay vi | Sarcocephalus orientalis Merr |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard |
26 | Răng vi | Carallia sp |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan |
29 | Sâng mây | |
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep |
32 | Sồi bộp | Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C |
33 | Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R. Br. |
39 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis |
41 | Thàn mát | Millettia ichthyochtona Drake |
42 | Thầu tấu | Aporosa microcalyx Hassh |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlora Hance |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth |
45 | Vàng anh | Saraca divers |
46 | Xoan tây | Delonix regia |
- Gỗ gáo có màu sắc tương đối đẹp mắt với màu vàng và các vân chạy quanh.
- Gỗ gáo nhẹ và dể cong vênh khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
- Khả năng chống chịu muối mọt cũng tương đối kém.
Giá thành của gáo vàng là bao nhiêu?
Giá thành sẽ cập nhật theo từng thời điểm. Nhưng bài viết này sẽ cập nhật giá thành tương đối để bạn tham khảo.
- Giá gỗ tròn của nhóm 7: 1.350.000đ – 1.400.000đ/m3
- Giá gỗ hộp của nhóm 7: 1.500.000đ – 1.600.000đ/m3
Vậy nhìn chung với tốc độ phát triển của cây gáo vàng tính đến 5 năm trên thổ nhưỡng đất đỏ bazan.
- Chiều cao: 12m
- Đường kính gốc: 35cm
- Đường kính ngọn: 28cm
Tính gốc: 35 x 3,14 x 12 = 1.318,8
Tính ngọn: 28 x 3,14 x 12 = 1.055,04
Trung bình: (1.318,8 + 1.055,04)/2 = 1.186,92
Như vậy 5 năm canh tác gáo vàng sẽ thu được hơn 1 khối gỗ tròn nhóm 7 để khai thác.